Bảng động từ bất quy tắc lớp 9 thumbnail 27102501

Việc nắm vững bảng động từ bất quy tắc lớp 9 là nền tảng quan trọng giúp học sinh sử dụng đúng các thì tiếng Anh và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, thi chuyển cấp. Đây là nhóm động từ không tuân theo quy tắc thông thường khi chia thì, nên nếu không học kỹ, rất dễ mắc lỗi ngữ pháp. Trong bài viết này, IELTS The Tutors tổng hợp đầy đủ bảng động từ bất quy tắc lớp 9 chuẩn và mẹo ghi nhớ hay giúp các em dễ dàng làm quen.

Bảng động từ bất quy tắc lớp 9

Những động từ bất quy tắc dưới đây hoàn toàn phù hợp với các em học sinh lớp 9, nắm vững những động từ này giúp các em học tập và thi cử môn tiếng Anh hiệu quả hơn:

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa

arise

arose

arisen

nảy sinh

begin

began

begun

bắt đầu

bite

bit

bitten

cắn

blow

blew

blown

thổi

break

broke

broken

làm vỡ

bring

brought

brought

mang đến

build

built

built

xây dựng

buy

bought

bought

mua

catch

caught

caught

bắt lấy

choose

chose

chosen

chọn

come

came

come

đến

cost

cost

cost

có giá

cut

cut

cut

cắt

deal

dealt

dealt

giao dịch, đối phó

dig

dug

dug

đào

do

did

done

làm

draw

drew

drawn

vẽ

drink

drank

drunk

uống

drive

drove

driven

lái xe

eat

ate

eaten

ăn

fall

fell

fallen

ngã, rơi

feed

fed

fed

cho ăn

feel

felt

felt

cảm thấy

fight

fought

fought

chiến đấu

find

found

found

tìm thấy

fly

flew

flown

bay

forget

forgot

forgotten

quên

get

got

got/gotten

có được

give

gave

given

cho

go

went

gone

đi

grow

grew

grown

phát triển

hang

hung

hung

treo

have

had

had

hear

heard

heard

nghe

hide

hid

hidden

giấu, trốn

hit

hit

hit

đánh, đập

hold

held

held

nắm giữ

hurt

hurt

hurt

làm đau

keep

kept

kept

giữ

know

knew

known

biết

lay

laid

laid

đặt, để xuống

lead

led

led

dẫn dắt

leave

left

left

rời đi

lend

lent

lent

cho mượn

let

let

let

cho phép

lie

lay

lain

nằm

lose

lost

lost

mất

make

made

made

làm, tạo ra

mean

meant

meant

có nghĩa là

meet

met

met

gặp

pay

paid

paid

trả tiền

put

put

put

đặt, để

read

read

read

đọc

ride

rode

ridden

cưỡi

ring

rang

rung

reo chuông

rise

rose

risen

mọc lên

run

ran

run

chạy

say

said

said

nói

see

saw

seen

nhìn thấy

sell

sold

sold

bán

send

sent

sent

gửi

show

showed

shown

cho xem

sing

sang

sung

hát

sit

sat

sat

ngồi

sleep

slept

slept

ngủ

speak

spoke

spoken

nói

spend

spent

spent

tiêu, dùng

stand

stood

stood

đứng

swim

swam

swum

bơi

take

took

taken

cầm, lấy

teach

taught

taught

dạy

tell

told

told

kể, nói

think

thought

thought

suy nghĩ

throw

threw

thrown

ném

understand

understood

understood

hiểu

wear

wore

worn

mặc

win

won

won

thắng

write

wrote

written

viết

Các nhóm động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh được chia thành nhiều nhóm dựa vào cách chúng biến đổi giữa ba dạng V1 (nguyên thể) – V2 (quá khứ đơn) – V3 (quá khứ phân từ).

Việc học theo nhóm giúp học sinh nhận ra mẫu hình âm thanh hoặc chính tả để ghi nhớ nhanh và chính xác hơn.

Nhóm giữ nguyên ở cả ba dạng

Đây là nhóm dễ nhất vì các động từ không hề thay đổi hình thức dù chia ở thì nào.

V1

V2

V3

Ý nghĩa

cost

cost

cost

có giá

cut

cut

cut

cắt, chặt

let

let

let

cho phép

put

put

put

đặt, để

set

set

set

sắp xếp, bố trí

 Nhóm có V1 và V3 giống nhau

Với nhóm này, V2 là dạng duy nhất thay đổi, còn V3 trở lại giống như V1.

V1

V2

V3

Ý nghĩa

blow

blew

blown

thổi

grow

grew

grown

mọc, phát triển

know

knew

known

biết

throw

threw

thrown

ném

fly

flew

flown

bay

Nhóm có V2 và V3 giống nhau

Đây là nhóm thông dụng nhất, chiếm hơn 60% số động từ bất quy tắc học sinh lớp 9 cần nhớ.

V1

V2

V3

Ý nghĩa

build

built

built

xây dựng

lend

lent

lent

cho mượn

send

sent

sent

gửi

spend

spent

spent

tiêu tiền, dùng thời gian

feel

felt

felt

cảm thấy

Nhóm có V2 và V3 tận cùng bằng “–ought” hoặc “–aught”

Đây là nhóm đặc biệt với âm /ɔːt/ trong cả hai dạng quá khứ.

V1

V2

V3

Ý nghĩa

bring

brought

brought

mang đến

think

thought

thought

nghĩ

catch

caught

caught

bắt lấy

Nhóm có V1 tận cùng bằng “–ee”, chuyển thành “–e” rồi thêm “–t” hoặc “–d”

Đây là nhóm có quy tắc riêng về phát âm: nguyên âm ee rút gọn rồi thêm -t hoặc -d khi chia quá khứ.

V1

V2

V3

Ý nghĩa

bleed

bled

bled

chảy máu

feed

fed

fed

cho ăn

lead

led

led

dẫn dắt

speed

sped

sped

tăng tốc

meet

met

met

gặp gỡ

Cách học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc lớp 9

Học bảng động từ bất quy tắc có thể khiến nhiều học sinh thấy “khó nuốt” lúc đầu, nhưng chỉ cần áp dụng đúng cách, việc ghi nhớ sẽ trở nên dễ dàng và thú vị hơn. Dưới đây là những phương pháp học hiệu quả nhất mà IELTS The Tutors gợi ý:

  • Học theo nhóm: Chia động từ thành các nhóm có điểm chung, chẳng hạn nhóm có V2 = V3 hoặc nhóm giữ nguyên ở cả ba dạng. Cách này giúp não bộ nhận diện theo “mẫu” và ghi nhớ nhanh hơn.
  • Học qua ngữ cảnh thực tế: Thay vì học từng từ riêng lẻ, hãy đặt chúng vào câu, việc học trong ngữ cảnh giúp bạn hiểu nghĩa và cách dùng tự nhiên hơn.
  • Dùng hình ảnh hoặc câu chuyện liên tưởng: Tạo các câu chuyện vui hoặc hình ảnh gắn với động từ. Khi có cảm xúc hoặc hình dung cụ thể, bạn sẽ nhớ lâu hơn nhiều.
  • Ôn tập bằng flashcards: Viết dạng V1 ở một mặt, V2 – V3 ở mặt còn lại. Dành vài phút mỗi ngày để lật thẻ ôn lại, rất hiệu quả mà không cần học vẹt.
  • Lặp lại đều đặn: Ôn 5 – 10 động từ mỗi ngày và kiểm tra lại sau vài hôm. Việc lặp lại ngắn – đều – thường xuyên giúp kiến thức “in sâu” trong trí nhớ.
  • Học qua ứng dụng và trò chơi: Sử dụng các công cụ như Quizlet, Wordwall, hoặc Duolingo để học bằng trò chơi. Vừa ôn luyện vừa thư giãn, nhưng vẫn nhớ cực nhanh.
  • Thực hành trong giao tiếp: Khi kể chuyện hay nói về trải nghiệm, hãy cố gắng dùng những động từ bất quy tắc đã học (went, saw, made, did…). Càng dùng thường xuyên, bạn càng phản xạ tự nhiên và ghi nhớ bền vững.

Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc

1. When Tom ___________ (arrive) at the station, the train already ___________ (leave).

2. After she ___________ (read) the email, she ___________ (delete) it immediately.

3. We ___________ (not/see) each other for years before we finally ___________ (meet) again last summer.

4. Peter ___________ (wash) the dishes after he ___________ (cook) dinner.

5. As soon as they ___________ (finish) their homework, they ___________ (watch) a movie together.

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng

1. The teacher has ___________ (give) us extra homework this week.

2. Yesterday I ___________ (break) my glasses while playing football.

3. The book was ___________ (write) by a famous British author.

4. I have never ___________ (forget) the day we first met.

5. My sister ___________ (buy) a new dress last weekend.

6. He hasn’t ___________ (speak) to me since the argument.

7. It ___________ (cost) me a lot of money to repair my phone.

8. The dog has ___________ (bite) the mailman twice!

9. We ___________ (choose) this hotel because it was near the beach.

10. They have already ___________ (begin) their presentation.

Đáp án

Bài tập 1:

1. arrived / had left

2. had read / deleted

3. hadn’t seen / met

4. washed / had cooked

5. had finished / watched

Bài tập 2:

1. given

2. broke

3. written

4. forgotten

5. bought

6. spoken

7. cost

8. bitten

9. chose

10. begun

Như vậy, các em đã cùng IELTS The Tutors thống kê đầy đủ bảng động từ bất quy tắc lớp 9 kèm những mẹo học thuộc hiệu quả. Đừng quên luyện tập thường xuyên để sớm biết cách sử dụng thành thạo nhé!

Gửi đánh giá