![]()
Việc nắm vững bảng động từ bất quy tắc lớp 9 là nền tảng quan trọng giúp học sinh sử dụng đúng các thì tiếng Anh và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, thi chuyển cấp. Đây là nhóm động từ không tuân theo quy tắc thông thường khi chia thì, nên nếu không học kỹ, rất dễ mắc lỗi ngữ pháp. Trong bài viết này, IELTS The Tutors tổng hợp đầy đủ bảng động từ bất quy tắc lớp 9 chuẩn và mẹo ghi nhớ hay giúp các em dễ dàng làm quen.
Bảng động từ bất quy tắc lớp 9
Những động từ bất quy tắc dưới đây hoàn toàn phù hợp với các em học sinh lớp 9, nắm vững những động từ này giúp các em học tập và thi cử môn tiếng Anh hiệu quả hơn:
|
Nguyên thể (V1) |
Quá khứ đơn (V2) |
Quá khứ phân từ (V3) |
Ý nghĩa |
|
arise |
arose |
arisen |
nảy sinh |
|
begin |
began |
begun |
bắt đầu |
|
bite |
bit |
bitten |
cắn |
|
blow |
blew |
blown |
thổi |
|
break |
broke |
broken |
làm vỡ |
|
bring |
brought |
brought |
mang đến |
|
build |
built |
built |
xây dựng |
|
buy |
bought |
bought |
mua |
|
catch |
caught |
caught |
bắt lấy |
|
choose |
chose |
chosen |
chọn |
|
come |
came |
come |
đến |
|
cost |
cost |
cost |
có giá |
|
cut |
cut |
cut |
cắt |
|
deal |
dealt |
dealt |
giao dịch, đối phó |
|
dig |
dug |
dug |
đào |
|
do |
did |
done |
làm |
|
draw |
drew |
drawn |
vẽ |
|
drink |
drank |
drunk |
uống |
|
drive |
drove |
driven |
lái xe |
|
eat |
ate |
eaten |
ăn |
|
fall |
fell |
fallen |
ngã, rơi |
|
feed |
fed |
fed |
cho ăn |
|
feel |
felt |
felt |
cảm thấy |
|
fight |
fought |
fought |
chiến đấu |
|
find |
found |
found |
tìm thấy |
|
fly |
flew |
flown |
bay |
|
forget |
forgot |
forgotten |
quên |
|
get |
got |
got/gotten |
có được |
|
give |
gave |
given |
cho |
|
go |
went |
gone |
đi |
|
grow |
grew |
grown |
phát triển |
|
hang |
hung |
hung |
treo |
|
have |
had |
had |
có |
|
hear |
heard |
heard |
nghe |
|
hide |
hid |
hidden |
giấu, trốn |
|
hit |
hit |
hit |
đánh, đập |
|
hold |
held |
held |
nắm giữ |
|
hurt |
hurt |
hurt |
làm đau |
|
keep |
kept |
kept |
giữ |
|
know |
knew |
known |
biết |
|
lay |
laid |
laid |
đặt, để xuống |
|
lead |
led |
led |
dẫn dắt |
|
leave |
left |
left |
rời đi |
|
lend |
lent |
lent |
cho mượn |
|
let |
let |
let |
cho phép |
|
lie |
lay |
lain |
nằm |
|
lose |
lost |
lost |
mất |
|
make |
made |
made |
làm, tạo ra |
|
mean |
meant |
meant |
có nghĩa là |
|
meet |
met |
met |
gặp |
|
pay |
paid |
paid |
trả tiền |
|
put |
put |
put |
đặt, để |
|
read |
read |
read |
đọc |
|
ride |
rode |
ridden |
cưỡi |
|
ring |
rang |
rung |
reo chuông |
|
rise |
rose |
risen |
mọc lên |
|
run |
ran |
run |
chạy |
|
say |
said |
said |
nói |
|
see |
saw |
seen |
nhìn thấy |
|
sell |
sold |
sold |
bán |
|
send |
sent |
sent |
gửi |
|
show |
showed |
shown |
cho xem |
|
sing |
sang |
sung |
hát |
|
sit |
sat |
sat |
ngồi |
|
sleep |
slept |
slept |
ngủ |
|
speak |
spoke |
spoken |
nói |
|
spend |
spent |
spent |
tiêu, dùng |
|
stand |
stood |
stood |
đứng |
|
swim |
swam |
swum |
bơi |
|
take |
took |
taken |
cầm, lấy |
|
teach |
taught |
taught |
dạy |
|
tell |
told |
told |
kể, nói |
|
think |
thought |
thought |
suy nghĩ |
|
throw |
threw |
thrown |
ném |
|
understand |
understood |
understood |
hiểu |
|
wear |
wore |
worn |
mặc |
|
win |
won |
won |
thắng |
|
write |
wrote |
written |
viết |
Các nhóm động từ bất quy tắc trong tiếng Anh
Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh được chia thành nhiều nhóm dựa vào cách chúng biến đổi giữa ba dạng V1 (nguyên thể) – V2 (quá khứ đơn) – V3 (quá khứ phân từ).
Việc học theo nhóm giúp học sinh nhận ra mẫu hình âm thanh hoặc chính tả để ghi nhớ nhanh và chính xác hơn.
Nhóm giữ nguyên ở cả ba dạng
Đây là nhóm dễ nhất vì các động từ không hề thay đổi hình thức dù chia ở thì nào.
|
V1 |
V2 |
V3 |
Ý nghĩa |
|
cost |
cost |
cost |
có giá |
|
cut |
cut |
cut |
cắt, chặt |
|
let |
let |
let |
cho phép |
|
put |
put |
put |
đặt, để |
|
set |
set |
set |
sắp xếp, bố trí |
Nhóm có V1 và V3 giống nhau
Với nhóm này, V2 là dạng duy nhất thay đổi, còn V3 trở lại giống như V1.
|
V1 |
V2 |
V3 |
Ý nghĩa |
|
blow |
blew |
blown |
thổi |
|
grow |
grew |
grown |
mọc, phát triển |
|
know |
knew |
known |
biết |
|
throw |
threw |
thrown |
ném |
|
fly |
flew |
flown |
bay |
Nhóm có V2 và V3 giống nhau
Đây là nhóm thông dụng nhất, chiếm hơn 60% số động từ bất quy tắc học sinh lớp 9 cần nhớ.
|
V1 |
V2 |
V3 |
Ý nghĩa |
|
build |
built |
built |
xây dựng |
|
lend |
lent |
lent |
cho mượn |
|
send |
sent |
sent |
gửi |
|
spend |
spent |
spent |
tiêu tiền, dùng thời gian |
|
feel |
felt |
felt |
cảm thấy |
Nhóm có V2 và V3 tận cùng bằng “–ought” hoặc “–aught”
Đây là nhóm đặc biệt với âm /ɔːt/ trong cả hai dạng quá khứ.
|
V1 |
V2 |
V3 |
Ý nghĩa |
|
bring |
brought |
brought |
mang đến |
|
think |
thought |
thought |
nghĩ |
|
catch |
caught |
caught |
bắt lấy |
Nhóm có V1 tận cùng bằng “–ee”, chuyển thành “–e” rồi thêm “–t” hoặc “–d”
Đây là nhóm có quy tắc riêng về phát âm: nguyên âm ee rút gọn rồi thêm -t hoặc -d khi chia quá khứ.
|
V1 |
V2 |
V3 |
Ý nghĩa |
|
bleed |
bled |
bled |
chảy máu |
|
feed |
fed |
fed |
cho ăn |
|
lead |
led |
led |
dẫn dắt |
|
speed |
sped |
sped |
tăng tốc |
|
meet |
met |
met |
gặp gỡ |
Cách học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc lớp 9
Học bảng động từ bất quy tắc có thể khiến nhiều học sinh thấy “khó nuốt” lúc đầu, nhưng chỉ cần áp dụng đúng cách, việc ghi nhớ sẽ trở nên dễ dàng và thú vị hơn. Dưới đây là những phương pháp học hiệu quả nhất mà IELTS The Tutors gợi ý:
- Học theo nhóm: Chia động từ thành các nhóm có điểm chung, chẳng hạn nhóm có V2 = V3 hoặc nhóm giữ nguyên ở cả ba dạng. Cách này giúp não bộ nhận diện theo “mẫu” và ghi nhớ nhanh hơn.
- Học qua ngữ cảnh thực tế: Thay vì học từng từ riêng lẻ, hãy đặt chúng vào câu, việc học trong ngữ cảnh giúp bạn hiểu nghĩa và cách dùng tự nhiên hơn.
- Dùng hình ảnh hoặc câu chuyện liên tưởng: Tạo các câu chuyện vui hoặc hình ảnh gắn với động từ. Khi có cảm xúc hoặc hình dung cụ thể, bạn sẽ nhớ lâu hơn nhiều.
- Ôn tập bằng flashcards: Viết dạng V1 ở một mặt, V2 – V3 ở mặt còn lại. Dành vài phút mỗi ngày để lật thẻ ôn lại, rất hiệu quả mà không cần học vẹt.
- Lặp lại đều đặn: Ôn 5 – 10 động từ mỗi ngày và kiểm tra lại sau vài hôm. Việc lặp lại ngắn – đều – thường xuyên giúp kiến thức “in sâu” trong trí nhớ.
- Học qua ứng dụng và trò chơi: Sử dụng các công cụ như Quizlet, Wordwall, hoặc Duolingo để học bằng trò chơi. Vừa ôn luyện vừa thư giãn, nhưng vẫn nhớ cực nhanh.
- Thực hành trong giao tiếp: Khi kể chuyện hay nói về trải nghiệm, hãy cố gắng dùng những động từ bất quy tắc đã học (went, saw, made, did…). Càng dùng thường xuyên, bạn càng phản xạ tự nhiên và ghi nhớ bền vững.
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc
1. When Tom ___________ (arrive) at the station, the train already ___________ (leave).
2. After she ___________ (read) the email, she ___________ (delete) it immediately.
3. We ___________ (not/see) each other for years before we finally ___________ (meet) again last summer.
4. Peter ___________ (wash) the dishes after he ___________ (cook) dinner.
5. As soon as they ___________ (finish) their homework, they ___________ (watch) a movie together.
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng
1. The teacher has ___________ (give) us extra homework this week.
2. Yesterday I ___________ (break) my glasses while playing football.
3. The book was ___________ (write) by a famous British author.
4. I have never ___________ (forget) the day we first met.
5. My sister ___________ (buy) a new dress last weekend.
6. He hasn’t ___________ (speak) to me since the argument.
7. It ___________ (cost) me a lot of money to repair my phone.
8. The dog has ___________ (bite) the mailman twice!
9. We ___________ (choose) this hotel because it was near the beach.
10. They have already ___________ (begin) their presentation.
Đáp án
Bài tập 1:
1. arrived / had left
2. had read / deleted
3. hadn’t seen / met
4. washed / had cooked
5. had finished / watched
Bài tập 2:
1. given
2. broke
3. written
4. forgotten
5. bought
6. spoken
7. cost
8. bitten
9. chose
10. begun
Như vậy, các em đã cùng IELTS The Tutors thống kê đầy đủ bảng động từ bất quy tắc lớp 9 kèm những mẹo học thuộc hiệu quả. Đừng quên luyện tập thường xuyên để sớm biết cách sử dụng thành thạo nhé!


