Tổng hợp 80+ phrasal verb lớp 9 thumbnail

Phrasal verbs là phần kiến thức quan trọng trong chương trình học tiếng Anh lớp 9. Việc hiểu và sử dụng thành thạo các cụm động từ giúp học sinh diễn đạt tự nhiên và gần gũi hơn. Bài viết dưới đây từ IELTS The Tutors sẽ giúp bạn tổng hợp 80+ phrasal verb lớp 9 đầy đủ, kèm giải thích dễ hiểu và bài tập thực hành, giúp bạn nắm chắc ngữ pháp và tự tin đạt điểm cao trong các kỳ thi tiếng Anh!

Phrasal verb là gì?

Phrasal Verb (cụm động từ) là sự kết hợp giữa một động từ chính và một hoặc hai tiểu từ (thường là giới từ hoặc trạng từ) tạo nên nghĩa mới hoàn toàn khác so với động từ gốc.

Ví dụ:

  • She looks after her little brother when her parents are at work. (Cô ấy trông em trai khi bố mẹ đi làm.)

→ “Look” có nghĩa là nhìn. Khi thêm giới từ “after” vào sau, tạo thành phrasal verb “look after” mang nghĩa chăm sóc ai đó hoặc cái gì đó.

  • Don’t forget to turn off the lights before you go to bed. (Đừng quên tắt đèn trước khi đi ngủ nhé.)

→ “Turn” có nghĩa là quay, xoay. Khi thêm trạng từ “off” vào sau, tạo thành phrasal verb “turn off” mang nghĩa mới là tắt (thiết bị, đèn, TV,…).

Phrasal verb là gì 26112501

Tổng hợp 80+ phrasal verb lớp 9 thông dụng

Dưới đây là bảng tổng hợp phrasal verb lớp 9 thông dụng nhất giúp bạn nắm vững nghĩa, cách dùng và ví dụ thực tế:

Phrasal Verb

Ý nghĩa

Ask for

Yêu cầu, xin

Bring up

Nêu lên, đề cập, nuôi dưỡng

Call off

Hủy bỏ

Call back

Gọi lại

Carry out

Tiến hành, thực hiện

Check in

Đăng ký (khách sạn, sân bay)

Check out

Làm thủ tục trả phòng, kiểm tra

Come across

Tình cờ gặp, bắt gặp

Come back

Quay lại, trở về

Come in

Đi vào

Come up with

Nghĩ ra, đề xuất (ý tưởng)

Do away with

Loại bỏ, xóa bỏ

Fall apart

Sụp đổ, tan vỡ

Fall over

Ngã, vấp ngã

Find out

Tìm ra, khám phá

Fill in

Điền vào (mẫu đơn)

Fill out

Hoàn thành (biểu mẫu)

Get along (with)

Hòa thuận với ai

Get away

Trốn thoát, đi nghỉ

Get back

Trở lại

Get on

Lên (xe, tàu, máy bay)

Get off

Xuống (xe, tàu, máy bay)

Get over

Vượt qua, hồi phục

Give up

Từ bỏ

Give in

Nhượng bộ, đầu hàng

Go away

Rời đi, biến mất

Go back

Trở lại

Go on

Tiếp tục

Go out

Đi ra ngoài, đi chơi

Go through

Trải qua

Hang on

Giữ máy, đợi một chút

Hang out

Dành thời gian, đi chơi

Hold on

Đợi một chút, giữ chặt

Look back (on)

Nhìn lại, hồi tưởng

Look after

Chăm sóc

Look for

Tìm kiếm

Look forward to

Mong đợi

Look out

Cẩn thận

Look up

Tra cứu

Look up to

Ngưỡng mộ

Make up

Bịa đặt, làm lành, trang điểm

Pass out

Ngất đi, bất tỉnh

Pick up

Nhặt lên, đón ai đó

Put off

Trì hoãn

Put on

Mặc vào, đội lên

Put out

Dập tắt (lửa, đèn)

Put up with

Chịu đựng

Run out of

Hết, cạn kiệt

Run away

Bỏ trốn, chạy đi

Run into

Tình cờ gặp

Set up

Thiết lập, sắp xếp

Set off

Khởi hành, bắt đầu chuyến đi

Settle down

Ổn định (cuộc sống, công việc)

Stand up

Đứng lên

Take after

Giống với (ai đó trong gia đình)

Take off

Cất cánh, cởi (quần áo)

Take out

Mang ra ngoài, mời ai đi chơi

Take over

Tiếp quản, kiểm soát

Turn down

Từ chối, vặn nhỏ âm lượng

Turn on

Bật (đèn, TV)

Turn into

Trở thành, biến thành

Turn off

Tắt (đèn, thiết bị)

Turn up

Xuất hiện, tăng âm lượng

Watch out

Cẩn thận, coi chừng

Work out

Luyện tập, tìm ra cách giải quyết

Bring about

Gây ra, dẫn đến

Bring back

Mang trở lại

Bring in

Giới thiệu, đưa vào

Drop by

Ghé qua, tạt vào

Drop out

Bỏ học, rút lui

Cut down (on)

Cắt giảm (chi tiêu, sử dụng)

Cut off

Cắt, ngắt kết nối

Deal with

Giải quyết, đối phó

Keep on

Tiếp tục

Keep up (with)

Theo kịp

Break down

Hỏng hóc, suy sụp

Break up

Chia tay, kết thúc

Bring out

Phát hành, làm nổi bật

Come down with

Mắc (bệnh nhẹ)

Xem thêm: Cụm tính từ là gì trong tiếng Anh? Vị trí & chức năng

Ví dụ:

  • We ran out of milk, so I had to go to the store. (Chúng tôi hết sạch sữa rồi, nên tôi phải đi ra cửa hàng mua.)
  • I had to put off my homework because I was feeling sick. (Tôi phải hoãn làm bài tập vì cảm thấy mệt.)
  • Our car broke down on the way to the beach. (Xe của chúng tôi bị hỏng giữa đường đi biển.)
  • He really takes after his father in terms of talent for music. (Anh ấy thực sự giống bố về năng khiếu âm nhạc.)
  • After moving to the city, it took me months to settle down. (Sau khi chuyển lên thành phố, tôi mất mấy tháng mới ổn định được.)

phrasal verb lớp 9 thông dụng

Mẫu câu sử dụng phrasal verb trên lớp

Các cụm động từ thường gặp trong bài tập phrasal verb lớp 9 và đề thi THCS, gồm: look after, turn off, hand in, give up, set up, find out, go on, take off, put on, call off. Các em hãy học theo cụm ngữ cảnh (không học từng từ riêng lẻ) để áp dụng đúng ngữ pháp.

Dưới đây là một số mẫu câu dùng phrasal verb lớp 9 thông dụng trên lớp:

  • Turn on the light, please. It’s getting dark. (Bật đèn lên đi, trời sắp tối rồi.)
  • Don’t forget to hand in your homework before Friday. (Đừng quên nộp bài tập trước thứ Sáu nhé.)
  • We’ll look after your dog while you’re on holiday. (Bọn mình trông chó giúp bạn lúc bạn đi chơi nhé.)
  • My computer broke down, so I couldn’t do my project. (Máy tính của tôi bị hỏng nên tôi không làm được dự án.)
  • Let’s go over the answers before the test. (Hãy ôn lại đáp án trước khi kiểm tra nhé.)
  • I can’t put up with so much noise while studying. (Tôi không thể chịu nổi tiếng ồn khi đang học.)
  • We must set up the experiment before the teacher comes. (Chúng ta phải chuẩn bị thí nghiệm trước khi giáo viên đến.)
  • She came up with a great idea for the science project. (Cô ấy nảy ra một ý tưởng tuyệt vời cho dự án khoa học.)
  • You should look up new words in the dictionary. (Bạn nên tra từ mới trong từ điển.)
  • The teacher asked us to fill in the form carefully. (Giáo viên yêu cầu chúng tôi điền vào mẫu đơn một cách cẩn thận.)

Mẫu câu sử dụng phrasal verb trên lớp

Bài tập phrasal verb lớp 9

Bài 1: Hoàn thành câu bằng các phrasal verb (cụm động từ) trong bảng. Lưu ý chia thì sao cho phù hợp.

Từ gợi ý: bring up / look after / come across / take off / turn down / get over / work out / put off / fill in / run out of

1. I finally __________ my flu after resting for a week.

2. She __________ her little brother while her parents were away.

3. We __________ milk, so we need to buy some.

4. He __________ an interesting article while surfing the Internet.

5. The plane __________ on time despite the bad weather.

6. You must __________ this form before submitting it.

7. They decided to __________ the meeting until next Monday.

8. The boss __________ my job application because I lacked experience.

9. She’s been __________ hard lately to improve her fitness.

10. My parents __________ me _____ to always tell the truth.

Đáp án:

1. got over

2. looked after

3. ran out of

4. came across

5. took off

6. fill in

7. put off

8. turned down

9. working out

10. brought me up

Bài 2: Chọn đáp án đúng (A, B, C, hoặc D)

1. Don’t forget to __________ your shoes before entering the house.

A) take off  B) take out  C) put off  D) look off

2. We need to __________ early tomorrow to catch the first train.

A) set down  B) set up  C) set off  D) set in

3. The children were tired but they __________ playing until it got dark.

A) went on  B) went over  C) went off  D) went through

4. Nam __________ his father in appearance.

A) looks for  B) takes after  C) goes after  D) gets after

5. I couldn’t __________ what he said because the music was too loud.

A) take up  B) make out  C) break up  D) bring out

6. The teacher asked the students to __________ their homework.

A) give off  B) give away  C) give in  D) give up

7. We need to __________ the old computer and buy a new one.

A) get over  B) get off  C) get rid of  D) get through

8. My friend promised to __________  at the airport tomorrow.

A) pick me out  B) pick me up  C) pick me in  D) pick me off

9. Don’t worry! I’ll __________ the problem as soon as possible.

A) deal with  B) look into  C) depend on  D) come across

10. He __________ smoking last year and feels much healthier now.

A) gave up  B) turned off  C) took up  D) brought up

Đáp án:

1. A

2. C

3. A

4. B

5. B

6. C

7. C

8️. B

9. A

10. A

Bài 3: Điền phrasal verb (cụm động từ) thích hợp dựa theo nghĩa gợi ý

(Phrasal verb gợi ý: call off / bring up / look for / get on / hand in / look after / turn on / find out / put on / take down)

1. Don’t forget to __________ the lights before you leave. (mở)

2. He’s __________ his lost wallet everywhere. (tìm kiếm)

3. The teacher asked us to __________ our essays by Friday. (nộp)

4. They had to __________ the meeting because of the heavy rain. (hủy)

5. Can you __________ your jacket? It’s cold outside. (mặc vào)

6. The bus was full, but we managed to __________. (lên xe)

7. Please __________ this phone number. You might need it later. (ghi lại)

8. Her aunt helps __________ the children after school. (chăm sóc)

9. Don’t __________ that topic again! It’s too sensitive. (nhắc lại)

10. I’m trying to __________ more about this historical event. (tìm hiểu)

Đáp án:

1. turn on

2. looked for / been looking for

3. hand in

4. call off

5. put on

6. get on

7. take down

8. look after

9. bring up

10. find out

Hiểu và sử dụng đúng phrasal verb lớp 9 sẽ giúp bạn không chỉ làm tốt các bài kiểm tra mà còn giao tiếp tiếng Anh tự nhiên hơn. IELTS The Tutors hy vọng bạn đã có thể tự hệ thống lại kiến thức, kiểm tra khả năng ghi nhớ và nâng cao kỹ năng sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả. Hãy dành thời gian ôn tập bằng cách làm bài tập phrasal verb lớp 9 thường xuyên để ghi nhớ nghĩa và cách dùng của từng cụm động từ nhé. Chúc bạn học vui!

Gửi đánh giá