Bảng động từ bất quy tắc lớp 7 thumbnail

Bảng động từ bất quy tắc lớp 7 là kiến thức quan trọng giúp học sinh sử dụng tiếng Anh chính xác hơn trong cả nói và viết. Khác với động từ có quy tắc, các động từ bất quy tắc thay đổi hoàn toàn khi được chia ở quá khứ và quá khứ phân từ, đòi hỏi phải ghi nhớ đúng từng dạng. Trong bài viết này, IELTS The Tutors sẽ tổng hợp đầy đủ và dễ hiểu nhất bảng động từ bất quy tắc lớp 7 kèm mẹo học hiệu quả, giúp các em học sinh ghi nhớ nhanh và áp dụng ngay vào bài tập.

Bảng động từ bất quy tắc lớp 7

Nguyên mẫu (V1) Quá khứ (V2) Quá khứ phân từ (V3) Ý nghĩa
arise arose arisen Nảy sinh, mọc lên
awake awoke awoken Thức dậy
be was/were been Là, thì, ở
bear bore born/borne Sinh, mang, chịu đựng
beat beat beaten Đánh, đập
become became become Trở nên
begin began begun Bắt đầu
bend bent bent Bẻ cong
bet bet bet Cá cược
bid bid/bade bid/bidden Đặt giá, mời
bind bound bound Buộc, trói
bite bit bitten Cắn
bleed bled bled Chảy máu
blow blew blown Thổi
break broke broken Làm gãy, làm vỡ
bring brought brought Mang, đưa
build built built Xây dựng
burn burnt/burned burnt/burned Đốt cháy
burst burst burst Nổ tung
buy bought bought Mua
cast cast cast Ném, đúc
catch caught caught Bắt, tóm
choose chose chosen Chọn
cling clung clung Bám, dính
come came come Đến
cost cost cost Tốn (tiền, chi phí)
creep crept crept Bò, trườn
cut cut cut Cắt
deal dealt dealt Giao dịch, xử lý
dig dug dug Đào
do did done Làm
draw drew drawn Vẽ, kéo
dream dreamt/dreamed dreamt/dreamed
drink drank drunk Uống
drive drove driven Lái xe
dwell dwelt dwelt Cư trú
eat ate eaten Ăn
fall fell fallen Rơi, ngã
feed fed fed Cho ăn
feel felt felt Cảm thấy
fight fought fought Chiến đấu
find found found Tìm thấy
flee fled fled Chạy trốn
fling flung flung Ném mạnh
fly flew flown Bay
forbid forbade forbidden Cấm
forget forgot forgotten Quên
forgive forgave forgiven Tha thứ
freeze froze frozen Đông lại
get got got/gotten Có được, nhận
give gave given Cho
go went gone Đi
grow grew grown Mọc, phát triển
hang hung hung Treo
have had had Có, sở hữu
hear heard heard Nghe
hide hid hidden Ẩn, giấu
hit hit hit Đánh, đụng
hold held held Cầm, nắm
hurt hurt hurt Làm đau
keep kept kept Giữ
know knew known Biết
lay laid laid Đặt, để
lead led led Dẫn dắt
lean leant/leaned leant/leaned Tựa, nghiêng
leap leapt/leaped leapt/leaped Nhảy, nhảy qua
learn learnt/learned learnt/learned Học
leave left left Rời đi
lend lent lent Cho mượn
let let let Cho phép
lie lay lain Nằm
light lit lit Thắp sáng
lose lost lost Mất, thua
make made made Làm, chế tạo
mean meant meant Có nghĩa
meet met met Gặp gỡ
mow mowed mown/mowed Cắt cỏ
overcome overcame overcome Vượt qua
pay paid paid Trả tiền
put put put Đặt, để
read read read Đọc
ride rode ridden Cưỡi, đi xe
ring rang rung Rung chuông, gọi
rise rose risen Mọc, đứng dậy
run ran run Chạy
saw sawed sawn/sawed Cưa
say said said Nói
see saw seen Thấy
seek sought sought Tìm kiếm
sell sold sold Bán
send sent sent Gửi
set set set Đặt, thiết lập
sew sewed sewn/sewed May vá
shine shone shone Chiếu sáng
shoot shot shot Bắn
shut shut shut Đóng
sing sang sung Hát
sit sat sat Ngồi
sleep slept slept Ngủ
speak spoke spoken Nói
spend spent spent Dành, tiêu
stand stood stood Đứng
steal stole stolen Ăn cắp
sweep swept swept Quét
take took taken Lấy, dẫn
teach taught taught Dạy
tear tore torn
tell told told Kể
think thought thought Nghĩ
throw threw thrown Ném
understand understood understood Hiểu
undertake undertook undertaken Đảm nhận
wear wore worn Mặc, đội
win won won Thắng
withdraw withdrew withdrawn Rút, rút lui
write wrote written Viết

Xem thêm: Bảng động từ bất quy tắc lớp 6 cơ bản và đầy đủ nhất

Mẹo ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc lớp 7

  • Chia nhóm theo âm hoặc chữ cái: Gom những động từ bất quy tắc có cách phát âm hoặc chữ cái đầu giống nhau. Ví dụ: write – wrote – writtenride – rode – ridden. Học “cả nhóm” giúp não bộ liên tưởng tốt hơn và giảm cảm giác phải học thuộc từng từ riêng lẻ.
  • Đặt câu gắn với bản thân: Hãy tạo các câu liên quan đến cuộc sống của bạn, chẳng hạn: “Yesterday, I rode my bike to school”. Cách này giúp động từ trở nên gần gũi và dễ nhớ hơn.
  • Dùng hình ảnh minh họa: Mỗi động từ hãy gắn với một bức tranh hoặc hình ảnh dễ hình dung. Ví dụ: catch – caught – caught có thể gắn với hình ảnh bạn đang bắt một quả bóng.
  • Tạo câu chuyện vui: Chọn khoảng 5 – 7 động từ rồi viết một mẩu chuyện hài ngắn. Ví dụ: “I woke up late, ran to the bus, dropped my bag, and finally caught the bus.” Nhờ mạch chuyện, các động từ sẽ kết nối với nhau tự nhiên.
  • Flashcard ở nơi dễ thấy: Viết dạng V1 – V2 – V3 ở một mặt, nghĩa tiếng Việt ở mặt kia. Dán flashcard trên cửa tủ lạnh hoặc cạnh bàn học để có thể lướt qua và ôn lại nhanh bất cứ lúc nào.
  • Đọc to và luyện nhịp: Mỗi khi học, hãy đọc to ba dạng của động từ theo một nhịp đều, ví dụ: begin – began – begun. Thêm nhịp điệu sẽ khiến bạn dễ thuộc hơn.
  • Học qua trò chơi hoặc ứng dụng: Thử các game ghép từ, trắc nghiệm nhanh hoặc thi đua điểm số trên app học tiếng Anh. Sự tương tác sẽ giúp bạn nhớ lâu mà không cảm thấy áp lực.

Bên cạnh đó, các em cũng có thể tham khảo các khóa học IELTS từ IELTS The Tutors với lộ trình tinh gọn, phù hợp với mọi đối tượng, không chỉ giúp cải thiện điểm số trên trường lớp mà còn giúp chinh phục chứng chỉ IELTS sớm, tạo tiền đề cho các cơ hội xét tuyển Đại học, du học và học bổng sau này.

Những lỗi sai phổ biến khi sử dụng động từ bất quy tắc

Sai dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ: Người học thường sử dụng sai dạng của động từ, để tránh lỗi này, cần học thuộc bảng động từ bất quy tắc và ôn tập chúng theo nhóm.

  • Ví dụ sai: She has wrote three emails today.
  • Ví dụ đúng: She has written three emails today.

Dùng sai collocation: Ghép động từ với danh từ/ cụm từ không đúng, một số động từ có cách sử dụng và ý nghĩa rất khác so với tiếng Việt.

  • Ví dụ sai: He took a shower to breakfast.
  • Ví dụ đúng: He had breakfast after taking a shower.

Thêm “-ed” cho động từ bất quy tắc: Đuôi này không sử dụng cho động từ bất quy tắc. Như đã nói ở trên, để sử dụng chính xác và hiệu quả động từ bất quy tắc, bạn phải học thuộc các dạng của chúng.

  • Ví dụ sai: They have buyed a new car.
  • Ví dụ đúng: They have bought a new car.

Không chia đúng động từ trong câu phủ định hoặc nghi vấn: Người học thường giữ nguyên dạng hoặc thường bị chia sai động từ bất quy tắc trong trường hợp này.

  • Ví dụ sai: We didn’t saw the movie last night.
  • Ví dụ đúng: We didn’t see the movie last night.

*Mẹo tránh: Với thì quá khứ đơn ở câu phủ định hoặc nghi vấn, luôn dùng động từ nguyên thể sau “did/didn’t”.

Bài tập về động từ bất quy tắc lớp 7

Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. We ___________ to the countryside last weekend. (drive)

2. She has never ___________ sushi before. (eat)

3. My father ___________ his old bicycle in the garage. (find)

4. They ___________ the homework before dinner. (finish)

5. He ___________ basketball since primary school. (play)

6. The children ___________ asleep during the movie. (fall)

7. I ___________ my phone on the bus yesterday. (lose)

8. We ___________ at a small café by the river. (stop)

9. She ___________ a beautiful picture for the art contest. (draw)

10. They ___________ to the top of the mountain last summer. (climb)

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. I ___________ my best friend in the park yesterday. (meet)

A) meet

B) meets

C) met

D) meeting

2. They have ___________ all the cakes already. (eat)

A) eaten

B) eat

C) eated

D) eating

3. She ___________ her homework before dinner. (finish)

A) finishes

B) finished

C) finishing

D) finish

4. We ___________ a beautiful rainbow after the rain. (see)

A) saw

B) seen

C) see

D) seeing

5. He ___________ the bus to school this morning. (take)

A) takes

B) took

C) taking

D) taked

6. My grandparents ___________ in that village for 50 years. (live)

A) lived

B) live

C) lives

D) living

7. She ___________ a letter to her friend last week. (write)

A) writes

B) wrote

C) writed

D) writing

8 They ___________ very tired after the long trip. (feel)

A) felt

B) feels

C) feel

D) feeling

9. We ___________ to Italy in 2022. (travel)

A) travel

B) traveled

C) travelling

D) travelld

10. He ___________ his keys somewhere in the house. (leave)

A) leave

B) left

C) leaves

D) leaving

Bài 3: Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ bất quy tắc

Last winter, my friends and I decided to try something new. We (1) ___________ (fly) to a city in the north to see the snow for the first time. When we arrived, the streets (2) ___________ (be) covered in white, and the air was freezing cold. We (3) ___________ (build) a big snowman in the park and (4) ___________ (throw) snowballs at each other for hours.

In the evenings, we (5) ___________ (drink) hot chocolate in a cozy café and (6) ___________ (listen) to local musicians playing guitar. One day, we (7) ___________ (ride) a cable car up to the mountains, where we (8) ___________ (take) hundreds of photos of the breathtaking view.

On our last day, we (9) ___________ (buy) souvenirs for our families before we (10) ___________ (fly) back home, feeling happy and full of memories.

Đáp án:

Bài tập 1:

1. drove

2. eaten

3. found

4. finished

5. has played

6. fell

7. lost

8. stopped

9. drew

10. climbed

Bài 2:

1. C) met

2. A) eaten

3. B) finished

4. A) saw

5. B) took

6. A) lived

7. B) wrote

8. A) felt

9. B) traveled

10. B) left

Bài tập 3:

1. flew

2. were

3. built

4. threw

5. drank

6. listened

7. rode

8. took

9. bought

10. flew

Vậy là chúng ta vừa học xong bảng động từ bất quy tắc lớp 7 đầy đủ kèm theo những phương pháp học nhanh, nhớ lâu giúp các em học tập hiệu quả. Đừng quên làm bài tập mà IELTS The Tutors đã gợi ý ở trên và ôn luyện thường xuyên để sử dụng thành thạo nhé!