Bảng động từ bất quy tắc lớp 6 thumbnail

Bảng động từ bất quy tắc lớp 6 là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình tiếng Anh của các em học sinh. Khám phá danh sách động từ bất quy tắc cơ bản dưới đây với các mẹo ghi nhớ nhanh chóng và bài tập thực hành thực tế sẽ giúp các em hiểu rõ cách sử dụng chúng và tiến bộ rõ rệt, góp phần cải thiện điểm số trong các bài kiểm tra và kỳ thi.

Động từ bất quy tắc là gì?

Động từ bất quy tắc (irregular verbs) là những động từ không tuân theo quy tắc nhất định như thêm -ed” vào cuối được chia ở quá khứ đơn (V2) hoặc quá khứ phân từ (V3) như các động từ có quy tắc, vì vậy người học cần ghi nhớ từng từ.

Ví dụ:

  • Động từ “go” (đi) → quá khứ đơn là “went”, quá khứ phân từ là “gone”
  • Động từ “eat” (ăn) → trở thành “ate” và “eaten”
  • Động từ “buy” (mua) → chuyển thành “bought” ở cả hai dạng V2 và V3

Trong tiếng Anh, có hơn 620 động từ bất quy tắc, tuy nhiên chỉ có khoảng 360 từ được sử dụng nhiều trong thường ngày. Ở chương trình học tiếng Anh lớp 6, các em chỉ cần học thuộc khoảng 80 động từ là đã đủ để đạt điểm cao cho các bài kiểm tra hay bài thi, cùng học nhé!

Bảng động từ bất quy tắc lớp 6

STT Nguyên mẫu (V1) Quá khứ (V2) Quá khứ phân từ (V3) Ý nghĩa
1 be was, were been được
2 beat beat beaten đánh bại
3 become became become trở thành
4 begin began begun bắt đầu
5 bet bet bet đặt cược
6 bid bid bid thầu
7   bind bound bound buộc, kết thân
8 bite bite bitten cắn
9 blow blew blown thổi
10 break broke broken đập vỡ
11 bring brought brought mang lại
12 broadcast broadcast broadcast phát sóng
13 build built built xây dựng
14 buy bought bought mua
15 catch caught caught bắt
16 choose chose chosen chọn
17 come came come đến
18 cost cost cost phải trả, trị giá
19 cut cut cut cắt
20 dig dug dug đào
21 do did done làm
22 draw drew drawn vẽ
23 drink drank drunk uống
24 drive drove driven lái xe
25 eat ate eaten ăn
26 fall fell fallen giảm/ ngã
27 feed fed fed cho ăn
28 feel felt felt cảm thấy
29 fight fought fought chiến đấu
30 find found found tìm
31 fly flew flown bay
32 forget forgot forgotten quên
33 forgive forgave forgiven tha thứ
34 get got got/gotten có được
35 give gave given cung cấp cho
36 go went gone đi
37 grow grew grown phát triển
38 hang hung hung treo
39 have had had
40 hear heard heard nghe
41 hide hid hidden ẩn
42 hit hit hit nhấn
43 hold held held tổ chức
44 hurt hurt hurt tổn thương
45 keep kept kept giữ
46 know knew known biết
47 lay laid laid đặt, để
48 lead led led dẫn
49 leave left left để lại
50 lend lent lent cho vay
51 let let let cho phép, để cho
52 lie lay lain nói dối
53 lose lost lost mất
54 make made made làm
55 meet met met đáp ứng
56 pay paid paid trả
57 put put put đặt, để
58 read read read đọc
59 ride rode ridden cưỡi (ngựa), đạp (xe)
60 ring rang rung reng, rung
61 rise rose risen tăng
62 run ran run chạy
63 say said said nói
64 see saw seen thấy
65 sell sold sold bán
66 send sent sent gửi
67 shut shut shut đóng
68 sing sang sung hát
69 sit sat sat ngồi
70 sleep slept slept ngủ
71 speak spoke spoken nói
72 spend spent spent chi tiêu
73 stand stood stood đứng
74 sting stung stung chọc tức
75 swim swam swum bơi
76 swing swung swung nhún nhảy
77 take took taken
78 teach taught taught dạy
79 tell told told nói
80 think thought thought nghĩ
81 understand understood understood hiểu
82 wake woke woken thức
83 wear wore worn mặc
84 win won won thắng
85 wind wound wound thổi
86 write wrote written viết
87 throw threw thrown liệng, ném, quăng

Bí quyết ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc lớp 6

Học thuộc động từ bất quy tắc luôn là một trong những thách thức lớn đối với học sinh lớp 6. Tuy nhiên, việc nhớ các động từ này sẽ trở nên dễ dàng hơn nếu học sinh áp dụng những cách phân loại, mách nhớ và luyện tập hiệu quả.

Nhớ bằng cách phân loại theo mẫu chung

Nhóm 1: V1, V2, V3 giống nhau

V1

V2

V3

Ý nghĩa

put

put

put

đặt, để

cut

cut

cut

cắt

hurt

hurt

hurt

làm đau

read

read

read

đọc

Nhóm 2: V1 và V3 giống nhau

V1

V2

V3

Ý nghĩa

come

came

come

đến

run

ran

run

chạy

become

became

become

trở thành

Nhóm 3: V2 và V3 giống nhau

V1

V2

V3

Ý nghĩa

build

built

built

xây dựng

hear

heard

heard

nghe

sit

sat

sat

ngồi

win

won

won

chiến thắng

Nhóm 4: V1 “i” → V2 “a” → V3 “u”

V1

V2

V3

Ý nghĩa

sing

sang

sung

hát

drink

drank

drunk

uống

begin

began

begun

bắt đầu

ring

rang

rung

reo chuông

Nhóm 5: V1 “ow” → V2 “ew” → V3 “own”

V1

V2

V3

Ý nghĩa

know

knew

known

biết

throw

threw

thrown

ném, quăng

blow

blew

blown

thổi

grow

grew

grown

phát triển

Mẹo ghi nhớ nhanh và dễ

Mẹo 1: V1 “eed” → V2/V3 thành “ed”

Ví dụ:

  • feed → fed → fed (cho ăn)
  • bleed → bled → bled (chảy máu)

Mẹo 2: V1 “ay” → V2/V3 thành “aid”

Ví dụ:

  • say → said → said (nói)
  • pay → paid → paid (trả tiền)
  • lay → laid → laid (đặt, để)

Mẹo 3: V1 “d” → V2/V3 thành “t”

Ví dụ:

  • send → sent → sent (gửi)
  • spend → spent → spent (tiêu)
  • lend → lent → lent (cho mượn)

Mẹo 4: V1 “ear” → V2 “ore” → V3 “orn”

Ví dụ:

  • wear → wore → worn (mặc)
  • tear → tore → torn (xé)

Phương pháp học tập hiệu quả

Cách 1: Học qua flashcard

Tự làm thẻ ghi nhớ hoặc sử dụng Quizlet, Anki. Viết V1 một mặt, mặt kia viết V2, V3. Dễ dàng kiểm tra lại.

Cách 2: Học qua thơ vần hoặc bài hát

Việc đặt vần giúp học sinh nhớ lâu hơn. Ví dụ:

  • Bring, brought, brought
  • Teach, taught, taught
  • Think, thought, thought
  • Buy, bought, bought

Cách 3: Luyện tập với trò chơi

Trò ghép đôi V1 – V2 – V3, thi nhìn nhanh động từ, hay chơi Bingo theo dạng động từ bất quy tắc.

Cách 4: Luyện viết câu

Thay vì chỉ học riêng lẻ động từ, hãy áp dụng vào viết câu thực tế. Ví dụ:

  • Yesterday, I ate a big pizza.
  • He has written three emails.

Cách 5: Tận dụng app học tập

Sử dụng các ứng dụng như Duolingo, Memrise, hoặc trang web bài tập tự động như British Council, Cambridge English.

Bài tập vận dụng bảng động từ bất quy tắc lớp 6

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ bất quy tắc

1. I ______ (find) a small coin under the sofa yesterday.

2. She has never ______ (ride) a horse before.

3. They ______ (leave) early because of the rain.

4. My mom ______ (buy) me a new backpack last week.

5.The baby has ______ (begin) to walk.

6. We ______ (hear) a strange noise outside last night.

7. I ______ (tell) him the truth.

8. She has ______ (draw) many beautiful pictures.

9. They ______ (win) the school quiz competition last Friday.

10. I ______ (sit) near the window in class today.

11. He ______ (steal) the cookies from the jar.

12. We ______ (catch) the bus just in time.

13.I ______ (think) about that problem all day.

14. My brother has ______ (grow) so tall this year.

15. She ______ (keep) her promise.

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ phân từ

1. I ______ (wear) a new jacket yesterday.

2. He has ______ (forget) where he put his keys.

3. They ______ (ride) their bikes to school.

4. She has ______ (give) me great advice.

5. We ______ (see) a shooting star last night.

6. He ______ (break) his arm while playing.

7. She has never ______ (sing) on stage.

8. I ______ (think) you were busy.

9. The cat has ______ (creep) into the kitchen.

10. He ______ (drive) his uncle’s car once.

11. We have ______ (go) to that restaurant before.

12. The ball ______ (hit) the window.

13. She has ______ (take) many photos during her trip.

14. I ______ (know) the answer but didn’t say it.

15. They ______ (drink) all the lemonade.

Bài tập 3: Đổi câu từ thì hiện tại đơn sang thì quá khứ đơn

1. I take the bus to school every day. → I ______ the bus to school yesterday.

2. She sings very well. → She ______ very well at the talent show.

3. They come home at 5 p.m. → They ______ home at 5 p.m. yesterday.

4. He gives me gifts every birthday. → He ______ me a gift last birthday.

5. I speak to my neighbor often. → I ______ to my neighbor last night.

6. She makes delicious cookies. → She ______ delicious cookies last weekend.

7. They fly to Hanoi every summer. → They ______ to Hanoi last summer.

8. He tells funny jokes. → He ______ a funny joke yesterday.

9. I get up early every morning. → I ______ up early yesterday morning.

10. We build treehouses in the garden. → We ______ a treehouse last month.

Đáp án

Bài tập 1:

1. found

2. ridden

3. left

4. bought

5. begun

6. heard

7. told

8. drawn

9. won

10. sat

11. stole

12. caught

13. thought

14. grown

15. kept

Bài tập 2:

1. wore

2. forgotten

3. rode

4. given

5. saw

6. broke

7. sung

8. thought

9. crept

10. drove

11. gone

12. hit

13. taken

14. knew

15. drank

Bài tập 3:

1. took

2. sang

3. came

4. gave

5. spoke

6. made

7. flew

8. told

9. got

10. built

Bằng việc nắm rõ bảng động từ bất quy tắc lớp 6 trên đây mà IELTS The Tutors đã hướng dẫn cho các em, hy vọng rằng các em sẽ ghi nhớ thật tốt và ứng dụng linh hoạt, chính xác vào các bài thi như kiểm tra 15p, kiểm tra giữa kỳ, kiểm tra học kỳ, …

Nếu các em có định hướng học IELTS từ sớm để phục vụ cho việc thi tuyển vào đại học, giành học bổng hay du học nước ngoài, đừng ngần ngại liên hệ IELTS The Tutors để được các anh chị tư vấn lộ trình phù hợp với bản thân nhé!