Cách đọc Số đếm trong tiếng Anh thumbnail

Cũng giống như tiếng Việt, khi trẻ em mới học nói đã được cha mẹ hướng dẫn về các con số và cách đếm số. Vì vậy, số đếm trong tiếng Anh cũng là một kiến thức vô cùng quan trọng mà bất kỳ người mới học tiếng Anh nào cũng cần nắm rõ. Trong bài viết này, IELTS The Tutors sẽ hướng dẫn cho bạn cách đọc, viết các số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100, các số lớn hơn 100 và chuyển số đếm trong tiếng Anh thành số thứ tự.

Cách đọc và viết số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100

Bảng số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 100

Dưới đây là bảng số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100 mà IELTS The Tutors đã tổng hợp bao gồm cả phiên âm giúp bạn học và nắm vững:

Số Số đếm Phiên âm
1 one /wʌn/
2 two /tuː/
3 three /θriː/
4 four /fɔːr/
5 five /faɪv/
6 six /sɪks/
7 seven /ˈsɛvən/
8 eight /eɪt/
9 nine /naɪn/
10 ten /tɛn/
11 eleven /ɪˈlɛvən/
12 twelve /twɛlv/
13 thirteen /ˈθɜ:rˌti:n/
14 fourteen /ˈfɔ:rˌti:n/
15 fifteen /ˈfɪfˌti:n/
16 sixteen /ˈsɪkˌsti:n/
17 seventeen /ˈsɛvənˌti:n/
18 eighteen /ˈeɪˌti:n/
19 nineteen /ˈnaɪnˌti:n/
20 twenty /ˈtwɛnti/
21 twenty-one /ˈtwɛnti wʌn/
22 twenty-two /ˈtwɛnti tuː/
23 twenty-three /ˈtwɛnti θriː/
24 twenty-four /ˈtwɛnti fɔːr/
25 twenty-five /ˈtwɛnti faɪv/
26 twenty-six /ˈtwɛnti sɪks/
27 twenty-seven /ˈtwɛnti ˈsɛvən/
28 twenty-eight /ˈtwɛnti eɪt/
29 twenty-nine /ˈtwɛnti naɪn/
30 thirty /ˈθɜ:rti/
31 thirty-one /ˈθɜ:rti wʌn/
32 thirty-two /ˈθɜ:rti tuː/
33 thirty-three /ˈθɜ:rti θriː/
34 thirty-four /ˈθɜ:rti fɔːr/
35 thirty-five /ˈθɜ:rti faɪv/
36 thirty-six /ˈθɜ:rti sɪks/
37 thirty-seven /ˈθɜ:rti ˈsɛvən/
38 thirty-eight /ˈθɜ:rti eɪt/
39 thirty-nine /ˈθɜ:rti naɪn/
40 forty /ˈfɔ:rti/
41 forty-one ˈfɔ:rti wʌn/
42 forty-two /ˈfɔ:rti tuː/
43 forty-three /ˈfɔ:rti θriː/
44 forty-four /ˈfɔ:rti fɔːr/
45 forty-five /ˈfɔ:rti faɪv/
46 forty-six /ˈfɔ:rti sɪks/
47 forty-seven /ˈfɔ:rti ˈsɛvən/
48 forty-eight /ˈfɔ:rti eɪt/
49 forty-nine /ˈfɔ:rti naɪn/
50 fifty /ˈfɪfti/
51 fifty-one /ˈfɪfti wʌn/
52 fifty-two /ˈfɪfti tuː/
53 fifty-three /ˈfɪfti θriː/
54 fifty-four /ˈfɪfti fɔːr/
55 fifty-five /ˈfɪfti faɪv/
56 fifty-six /ˈfɪfti sɪks/
57 fifty-seven /ˈfɪfti ˈsɛvən/
58 fifty-eight /ˈfɪfti eɪt/
59 fifty-nine /ˈfɪfti naɪn/
60 sixty /ˈsɪksti/
61 sixty-one /ˈsɪksti wʌn/
62 sixty-two /ˈsɪksti tuː/
63 sixty-three /ˈsɪksti θriː/
64 sixty-four /ˈsɪksti fɔːr/
65 sixty-five /ˈsɪksti faɪv/
66 sixty-six /ˈsɪksti sɪks/
67 sixty-seven /ˈsɪksti ˈsɛvən/
68 sixty-eight /ˈsɪksti eɪt/
69 sixty-nine /ˈsɪksti naɪn/
70 seventy /ˈsɛvənˌti/
71 seventy-one /ˈsɛvənˌti wʌn/
72 seventy-two /ˈsɛvənˌti tuː/
73 seventy-three /ˈsɛvənˌti θriː/
74 seventy-four /ˈsɛvənˌti fɔːr/
75 seventy-five /ˈsɛvənˌti faɪv/
76 seventy-six /ˈsɛvənˌti sɪks/
77 seventy-seven /ˈsɛvənˌti ˈsɛvən/
78 seventy-eight /ˈsɛvənˌti eɪt/
79 seventy-nine /ˈsɛvənˌti naɪn/
80 eighty ˈeɪti/
81 eighty-one /ˈeɪti wʌn/
82 eighty-two /ˈeɪti tuː/
83 eighty-three /ˈeɪti θriː/
84 eighty-four /ˈeɪti fɔːr/
85 eighty-five /ˈeɪti faɪv/
86 eighty-six /ˈeɪti sɪks/
87 eighty-seven /ˈeɪti ˈsɛvən/
88 eighty-eight /ˈeɪti eɪt/
89 eighty-nine /ˈeɪti naɪn/
90 ninety /ˈnaɪnti/
91 ninety-one /ˈnaɪnti wʌn/
92 ninety-two /ˈnaɪnti tuː/
93 ninety-three /ˈnaɪnti θriː/
94 ninety-four /ˈnaɪnti fɔːr/
95 ninety-five /ˈnaɪnti faɪv/
96 ninety-six /ˈnaɪnti sɪks/
97 ninety-seven /ˈnaɪnti ˈsɛvən/
98 ninety-eight /ˈnaɪnti eɪt/
99 ninety-nine /ˈnaɪnti naɪn/
100 one hundred /wʌn ˈhʌndrəd/

Quy tắc đọc các số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100

Trước hết, bạn cần nắm rõ và học thuộc cách đọc các số từ 1 đến 10, sau đó các số hàng chục tiếp theo sẽ vô cùng dễ dàng và tuân theo quy tắc sau:

Các số từ 0 đến 20: Các số từ 0 đến 20 có cách phát âm đặc biệt, không hoàn toàn theo quy luật.: zero, one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve, thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen, twenty.

Các số tròn chục từ 20 đến 90: Thêm đuôi -ty, trọng âm luôn rơi vào âm đầu tiên. Ví dụ: Twenty, Thirty, Sixty.

*Lưu ý: Forty (40) không có chữ “u” như trong four, Thirty (30), Fifty (50) có sự thay đổi về mặt chính tả từ gốc của chúng.

Các số từ 21 – 99: Các số này được được viết và đọc bằng cách kết hợp các số tròn chục với các số đơn vị (từ 1 đến 9). Ví dụ: Twenty-five (25), Eighty-seven (87), …

Cách đọc và viết số đếm trong tiếng Anh lớn hơn 100

Khi bạn đã nắm rõ cách đọc và viết các số từ 1 đến 100 thì việc hiểu các số đếm trong tiếng Anh lớn hơn 100 sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Cụ thể ra sao hãy cùng theo dõi nhé:

Hàng trăm (Hundreds)

Các số hàng trăm được hình thành bằng cách kết hợp các số từ 1 đến 9 với từ “hundred” và phần số lẻ nếu có: [Số hàng trăm] + hundred + (and) + [số lẻ].

Ví dụ:

  • 100: One hundred
  • 200: Two hundred
  • 300: Three hundred
  • 400: Four hundred
  • 500: Five hundred
  • 600: Six hundred
  • 700: Seven hundred        
  • 800: Eight hundred
  • 900: Nine hundred
  • 125: One hundred and twenty-five
  • 648: Six hundred and forty-eight

Hàng nghìn (Thousands)

Cách đọc số đếm trong tiếng Anh hàng nghìn đó là chúng ta sẽ kết hợp các số từ 1 đến 999 với từ “thousand” và phần lẻ (hàng trăm và hàng chục): [Số hàng nghìn] + thousand + (số lẻ phía sau)

Ví dụ:

  • 1,000: One thousand
  • 2,000: Two thousand
  • 30,000: Thirty thousand
  • 45,000: Forty-five thousand
  • 1,434: One thousand four hundred and thirty-four
  • 99,999: Ninety-nine thousand nine hundred and ninety-nine

Hàng triệu, tỷ, … (Millions, Billions)

Tương tự như cách đọc các số đếm trong tiếng Anh phía trên, cách đọc các số lớn hơn đó là kết hợp các số hàng (triệu, tỷ, …) kết hợp với các từ million (triệu), billion (tỷ), trillion (nghìn tỷ), … và phần lẻ phía sau.

Ví dụ:

  • 3,456,789: Three million four hundred fifty-six thousand seven hundred and eighty-nine.
  • 1,000,000,000: One billion.
  • 1,123,456,789: One billion one hundred twenty-three million four hundred fifty-six thousand seven hundred and eighty-nine.

*Lưu ý: Trong Tiếng Anh Anh chúng ta có sử dụng “and”, còn đối với tiếng Anh Mỹ thì có thể lược bỏ.

Xem thêm: 100+ câu tiếng Anh giao tiếp cơ bản hàng ngày thông dụng nhất

Số thứ tự trong tiếng Anh (Ordinal numbers)

Số đếm được sử dụng để chỉ số lượng hoặc kích thước của sự vật, hiện tượng, trong khi số thứ tự thể hiện vị trí, thứ hạng, ngày tháng hoặc thứ tự sắp xếp trong một danh sách.

Để chuyển đổi số đếm trong tiếng Anh thành số thứ tự, ta chỉ cần thêm đuôi “-th” vào sau số đếm trừ các trường hợp đặc biệt. Ví dụ:

  • 4 (four) → 4th (fourth).
  • 44 (forty-four) → 44th forty-fourth.
  • 100 (one hundred) → 100th (one hundredth)

Các trường hợp đặc biệt:

Số thứ tự từ 1 đến 3: 1 (one) → 1st (first), 2 (two) → 2nd (second), 3 (three) → 3rd (third).

Vì vậy, các số thứ tự kết thúc bằng 1, 2 và 3 (ngoại trừ: 11, 12, 13) sẽ thêm các đuôi “-st”, “-nd”, và “-rd” tương ứng. Ví dụ:

  • 61 (sixty-one) → 61st (sixty-first)
  • 62 (sixty-two) → 62nd (sixty-second)
  • 63 (sixty-three) → 63rd (sixty-third)

Một vài số có biến đổi đặc biệt khi chuyển sang số thứ tự:

Ví dụ:

  • 5 (five) → 5th (fifth): Chữ “ve” ở cuối từ được thay bằng “fth”.
  • 8 (eight) → 8th (eighth): Thêm “h” vào cuối.
  • 9 (nine) → 9th (ninth): Bỏ “e” cuối và thêm “th”.
  • 12 (twelve) → 12th (twelfth): Chữ “ve” ở cuối được thay bằng “fth”.

Các trường hợp đặc biệt số đếm tiếng anh 1

*Lưu ý: Đối với các số tròn chục kết thúc bằng chữ “y”, khi chuyển sang số thứ tự, ta cần bỏ “y” và thay bằng “ie” trước khi thêm đuôi “-th”.

Ví dụ:

  • 20 (twenty) -> 20th (twentieth)
  • 40 (forty) -> 30th (fortieth)
  • 50 (fifty) -> 50th (fiftieth)

Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

Đặc điểm Số đếm (Cardinal Numbers) Số thứ tự (Ordinal Numbers)
Mục đích sử dụng Dùng để đếm số lượng Xác định vị trí, thứ hạng
Ví dụ One, two, three First, second, third
Cách viết Dạng số thông thường Thêm hậu tố -th, -nd, -rd hoặc -st
Vị trí trong câu Có thể đứng một mình hoặc trước danh từ Luôn đứng trước danh từ

Một số số thứ tự có cách viết đặc biệt, chẳng hạn như:

  • 1st (first), 2nd (second), 3rd (third)
  • 11th (eleventh), 12th (twelfth), 21st (twenty-first)

Số thứ tự thường được dùng trong:

  • Ngày tháng: April 4th (ngày 4 tháng 4), October 31st (ngày 31 tháng 10)
  • Phân số: One-fourth (một phần tư), three-fifths (ba phần năm)

Ví dụ:

  • I have two cats, but the first one is my favorite. (Tôi có hai con mèo, nhưng con đầu tiên là con tôi thích nhất.)
  • Her office is on the seventh floor of the building. (Văn phòng của cô ấy nằm trên tầng bảy của tòa nhà.)
  • They won the championship for the third time. (Họ đã vô địch lần thứ ba.)
  • The school celebrated its 50th anniversary last year. (Năm ngoái, trường đã kỷ niệm 50 năm thành lập.)

Bài tập vận dụng

Câu 1: We have English class on the … floor.

A. two

B. second

Câu 2: My sister is … years old.

A. twelve

B. twelfth

Câu 3: This is the … time I’ve visited London.

A. third

B. three

Câu 4: Today is the … of July.

A. 15

B. 15th

Câu 5: She finished the race in … place.

A. first

B. one

Câu 6: I need … pens for my exam.

A. two

B. second

Câu 7: They are celebrating their … wedding anniversary.

A. tenth

B. ten

Câu 8: There are … students in my class.

A. thirty

B. thirtieth

Câu 9: She came in … place in the singing contest.

A. third

B. three

Câu 10: It takes about … minutes to walk to school.

A. twenty

B. twentieth

Đáp án:

1. B

2. A

3. A

4. B

5. A

6. A

7. A

8. A

9. A

10. A

Qua bài viết trên, IELTS The Tutors đã cung cấp bảng số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100 để bạn làm quen và nắm vững. Bên cạnh đó, quy tắc hình thành các số lớn hơn 100 cũng được trình bày chi tiết cùng với cách chuyển số đếm thành số thứ tự giúp bạn ghi nhớ và thực hành. Đừng quên ôn tập thường xuyên kiến thức quan trọng này nhé, chúc bạn thành công!

Tham gia khóa học tiếng Anh giao tiếp ngay tại IELTS The Tutors để cải thiện trình độ tiếng Anh của mình phục vụ công việc và học tập.