Số thứ tự (ordinal number) trong tiếng Anh thumbnail

Chúng ta thường biết đến số thứ tự trong tiếng Anh (ordinal number) là một kiến thức khá căn bản, tuy nhiên không ít người thường nhầm lẫn giữa chúng với số đếm (cardinal number). Cùng IELTS The Tutors tìm hiểu kiến thức về số thứ tự, cách viết, sử dụng và phân biệt với số đếm trong bài viết này nhé!

Số thứ tự trong tiếng Anh là gì?

Số thứ tự trong tiếng Anh (ordinal numbers) dùng để biểu thị vị trí, thứ tự hoặc thứ hạng của một người hay một vật (như: 1st – first, 2nd – second, 3rd – third, 4th – fourth, …)

Ví dụ:

  • The unemployment rate in 2020 ranked third among the highest in the last decade. (Tỷ lệ thất nghiệp năm 2020 xếp thứ ba trong số các năm cao nhất của thập kỷ qua.)
  • The second reason why I prefer online learning is its flexibility. (Lý do thứ hai tôi thích học trực tuyến là vì sự linh hoạt của nó.)

Số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh có nhiều điểm tương đồng, vì thế chúng ta thường nhầm lẫn cách viết của chúng với nhau. Số thứ tự được dùng để chỉ vị trí hoặc thứ hạng của người và vật, trong khi số đếm thể hiện số lượng cụ thể của chúng.

Dưới đây là bảng so sánh giúp bạn phân biệt số đếm và số thứ tự:

Số Số đếm (Cardinal) Số thứ tự (Ordinal) Số thứ tự viết tắt
1 One First 1st
2 Two Second 2nd
3 Three Third 3rd
4 Four Fourth 4th
5 Five Fifth 5th
6 Six Sixth 6th
7 Seven Seventh 7th
8 Eight Eighth 8th
9 Nine Ninth 9th
10 Ten Tenth 10th
11 Eleven Eleventh 11th
12 Twelve Twelfth 12th
13 Thirteen Thirteenth 13th
14 Fourteen Fourteenth 14th
15 Fifteen Fifteenth 15th
16 Sixteen Sixteenth 16th
17 Seventeen Seventeenth 17th
18 Eighteen Eighteenth 18th
19 Nineteen Nineteenth 19th
20 Twenty Twentieth 20th
100 One hundred One hundredth 100th
1000 One thousand One thousandth 1000th

Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh

các cấu trúc câu trong writing ielts task 1 1

Cho đến thời điểm hiện tại, nhiều người vẫn không biết cách viết số thứ tự trong tiếng Anh và cách viết tắt sao cho đúng, dưới đây là cách viết dễ nhớ mà bạn có thể học thuộc:

Nhóm số thứ tự bất quy tắc

Một số số thứ tự không tuân theo quy tắc chung và có cách viết đặc biệt: first (1st), second (2nd), third (3rd):

  • Các số thứ tự kết thúc bằng 1 (trừ 11) được viết như sau: first (1st), thirty-first (31st), one hundred twenty-first (121st), … Trong đó, đuôi“-st” là cách viết tắt của từ “first” và được thêm ở cuối con số. Lưu ý: số thứ tự 11 là ngoại lệ → 11th (Eleventh).
  • Các số tứ tự kết thúc bằng 2 (trừ 12) được viết như sau: second (2nd), twenty-second (22nd), thirty-second (32nd), … Trong đó, đuôi “-nd” là viết tắt của từ “second” và được thêm ở cuối con số. Lưu ý: số thứ tự 12 là ngoại lệ → 12th (Twelfth).
  • Các số thứ tự kết thúc bằng 3 (trừ 13) được viết như sau: 3rd (third), 23rd (twenty-third), 33rd (thirty-third). Lưu ý: số thứ tự 13 là ngoại lệ → 13th (Thirteenth)

Nhóm số thứ tự có quy tắc

Đối với các số thứ tự có quy tắc (các số còn lại), cách viết số thứ tự trong tiếng Anh chỉ cần thêm đuôi “-th” vào sau số đếm. Ngoại trừ các trường hợp đặc biệt sau:

  • Các số kết thúc bằng 5 được viết là fifth (5th), twenty-fifth (25th), thirty-fifth (35th), …
  • Các số kết thúc bằng 9 được viết là ninth (9th), twenty-ninth (29th), thirty-ninth (39th), … Ngoại trừ 19 được viết là nineteenth.
  • Các số tròn chục kết thúc bằng “ty” chỉ cần đổi “y” thành “ie” rồi thêm “th”: twentieth (20th), thirtieth (30th), fortieth (40th), …

Mẹo nhớ nhanh

  • 1 – 2 – 3 là ngoại lệ → First (1st), Second (2nd), Third (3rd)
  • 5, 9, 12 có thay đổi chính tả → Fifth, Ninth, Twelfth
  • Số tròn chục thay “y” bằng “ie” rồi thêm “th” → Twentieth, Thirtieth
  • Các số còn lại chỉ cần thêm đuôi “th”

Xem thêm: Hướng dẫn cách luyện Speaking tại nhà cho người mới bắt đầu

Bảng số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 đến 100

Dưới đây là bảng số thứ tự tiếng Anh từ 1 đến 100 giúp bạn có cái nhìn tổng quan về cách viết và áp dụng khi luyện tập:

1st (First) 21st (Twenty-first) 41st (Forty-first) 61st (Sixty-first) 81st (Eighty-first)
2nd (Second) 22nd (Twenty-second) 42nd (Forty-second) 62nd (Sixty-second) 82nd (Eighty-second)
3rd (Third) 23rd (Twenty-third) 43rd (Forty-third) 63rd (Sixty-third) 83rd (Eighty-third)
4th (Fourth) 24th (Twenty-fourth) 44th (Forty-fourth) 64th (Sixty-fourth) 84th (Eighty-fourth)
5th (Fifth) 25th (Twenty-fifth) 45th (Forty-fifth) 65th (Sixty-fifth) 85th (Eighty-fifth)
6th (Sixth) 26th (Twenty-sixth) 46th (Forty-six) 66th (Sixty-sixth) 86th (Eighty-sixth)
7th (Seventh) 27th (Twenty-seventh) 47th (Forty-seventh) 67th (Sixty-seventh) 87th (Eighty-seventh)
8th (Eighth) 28th (Twenty-eighth) 48th (Forty-eighth) 68th (Sixty-eighth) 88th (Eighty-eighth)
9th (Ninth) 29th (Twenty-ninth) 49th (Forty-ninth) 69th (Sixty-ninth) 89th (Eighty-ninth)
10th (Tenth) 30th (Thirtieth) 50th (Fiftieth) 70th (Seventieth) 90th (Ninetieth)
11th (Eleventh) 31st (Thirty-first) 51st (Fifty-first) 71st (Seventy-first) 91st (Ninety-first)
12th (Twelfth) 32nd (Thirty-second) 52nd (Fifty-second) 72nd (Seventy-second) 92nd (Ninety-second)
13th (Thirteenth) 33rd (Thirty-third) 53rd (Fifty-third) 73rd (Seventy-third) 93rd (Ninety-third)
14th (Fourteenth) 34th (Thirty-fourth) 54th (Fifty-fourth) 74th (Seventy-fourth) 94th (Ninety-fourth)
15th (Fifteenth) 35th (Thirty-fifth) 55th (Fifty-fifth) 75th (Seventy-fifth) 95th (Ninety-fifth)
16th (Sixteenth) 36th (Thirty-sixth) 56th (Fifty-sixth) 76th (Seventy-sixth) 96th (Ninety-sixth)
17th (Seventeenth) 37th (Thirty-seventh) 57th (Fifty-seventh) 77th (Seventy-seventh) 97th (Ninety-seventh)
18th (Eighteenth) 38th (Thirty-eighth) 58th (Fifty-eighth) 78th (Seventy-eighth) 98th (Ninety-eighth)
19th (Nineteenth) 39th (Thirty-ninth) 59th (Fifty-ninth) 79th (Seventy-ninth) 99th (Ninety-ninth)
20th (Twentieth) 40th (Fortieth) 60th (Sixtieth) 80th (Eightieth) 100th (Hundredth)

Hãy áp dụng cách viết này với các số lớn hơn 100 để ghi nhớ hiệu quả và sử dụng linh hoạt hơn nhé.

Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh

cách đếm số thứ tự

Cách phát âm số thứ tự trong tiếng Anh cũng dựa theo cách viết của chúng, đối với nhóm bất quy tắc bạn hãy lưu ý các phát âm của các từ ““first”, “second”, “third”. Đối với nhóm còn lại hãy phát âm âm cuối là /θ/. Dưới đây là phiên âm chi tiết:

  • 1st first) /fɜːst/
  • 2nd (second) /ˈsekənd/
  • 3rd (third) /θɜːd/
  • 4th (fourth) /fɔːθ/
  • 5th (fifth) /fɪfθ/

Xem thêm:

Cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh

Số thứ tự tiếng Anh được sử dụng trong nhiều vai trò khác nhau:

Biểu thị vị trí, thứ hạng

Bạn có thể sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh để diễn tả vị trí hay thứ hạng của người hoặc vật trong một tình huống cụ thể.

Ví dụ:

  • You are the very first person to uncover my deepest secret. (Bạn là người đầu tiên khám phá bí mật sâu kín nhất của tôi.)
  • He finished second in the national chess tournament. (Anh ấy về nhì trong giải đấu cờ vua toàn quốc.)

Số thứ tự trong tiếng Anh chỉ thời gian

Để diễn đạt ngày tháng trong tiếng Anh, bạn có thể sử dụng số thứ tự, tùy theo quy tắc định dạng: tháng/ngày/năm (MM/DD/YY) hoặc ngày/tháng/năm (DD/MM/YY).

Ví dụ:

  • July 4th, 2025 (Ngày 4 tháng 7 năm 2025)
  • 15th October 2030 (Ngày 15 tháng 10 năm 2030)

Đối với những người chưa có kinh nghiệm, cách viết số thứ tự trong ngày tháng tiếng Anh là một điểm quan trọng cần nắm vững, đặc biệt khi soạn thảo văn bản hành chính hoặc viết thư.

Diễn tả mẫu số trong phân số

Một phân số bao gồm tử số (numerator) và mẫu số (denominator). Khi đọc phân số, bạn phát âm tử số như số đếm; mẫu số như số thứ tự và thêm “s” nếu tử số lớn hơn 1.

Ví dụ:

  • 1/3 = one third
  • 2/3 = two thirds
  • 1/100 = one one-hundredth
  • 12/16 = twelve sixteenths

Một số trường hợp đặc biệt của phân số:

  • 1/2 = one half (không đọc là “one second”).
  • 1/4, 2/4, 3/4 = one quarter, two quarters, three quarters (Cách đọc one fourth, two fourths, three fourths cũng được chấp nhận).

Diễn tả hỗn số

Hỗn số được đọc theo công thức: Số nguyên + “and” + phân số

Trong đó:

  • Số nguyên: Đọc như số đếm thông thường.
  • Phân số: Tử số đọc như số đếm còn mẫu số đọc như số thứ tự.

Ví dụ:

  • 2 1/3 = Two and one third
  • 5 3/4 = Five and three quarters
  • 7 5/8 = Seven and five eighths

Miêu tả trình tự sự việc

Số thứ tự trong tiếng Anh thường được sử dụng trong các văn bản trang trọng để nhấn mạnh mức độ ưu tiên của một vấn đề, mô tả trình tự các sự kiện hoặc ý tưởng, giúp bài viết trở nên mạch lạc và logic hơn.

Ví dụ:

  • Our first priority is to enhance customer satisfaction. (Ưu tiên hàng đầu của chúng tôi là nâng cao sự hài lòng của khách hàng.)
  • First, we conducted a market analysis. Second, we identified key trends. Third, we developed a strategic plan. (Đầu tiên, chúng tôi tiến hành phân tích thị trường. Thứ hai, chúng tôi xác định các xu hướng chính. Thứ ba, chúng tôi xây dựng kế hoạch chiến lược.)
  • There are three main factors contributing to climate change. First, greenhouse gas emissions have significantly increased. Second, deforestation has reduced the Earth’s ability to absorb CO2. Third, industrial activities continue to pollute the environment. (Có ba yếu tố chính góp phần vào biến đổi khí hậu. Thứ nhất, lượng khí nhà kính đã tăng đáng kể. Thứ hai, nạn phá rừng làm giảm khả năng hấp thụ CO2 của Trái Đất. Thứ ba, các hoạt động công nghiệp tiếp tục gây ô nhiễm môi trường.)

Bài tập vận dụng

Viết lại các số đếm dưới đây thành số thứ tự trong tiếng Anh:

1. Five → ________

2. Twenty → ________

3. Eight → ________

4. Forty-two → ________

5. Nine → ________

Đáp án:

1. Fifth

2. Twentieth

3. Eighth

4.Forty-second

5. Ninth

Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu tất tần tật kiến thức về số thứ tự trong tiếng Anh bao gồm khái niệm số thứ tự tiếng anh là gì, cách viết và đọc chúng, phân biệt giữa số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh, vai trò của số thứ tự và bài tập áp dụng giúp dễ dàng ghi nhớ hơn. Vì là một kiến thức rất căn bản nên hãy tận dụng thời gian để nắm trọn về số thứ tự sớm nhé, IELTS The Tutors chúc bạn thành công!