Cách viết Pie Chart trong IELTS Writing task 1 thumbnail

Khái niệm IELTS Writing task 1 Pie Chart

Một trong những dạng bài quen thuộc nhất trong IELTS Writing Task 1 phải kể đến Pie Chart (biểu đồ tròn), đây cũng là dạng bài khiến cho thí sinh dễ mắc lỗi nhất. Vậy dạng bài này có gì mới? Cách viết Pie Chart ăn điểm như thế nào? Cần lưu ý gì khi làm bài? Cùng IELTS The Tutors tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Tổng quan dạng bài Pie Chart trong IELTS Writing Task 1

IELTS Writing Task 1 Pie Chart (biểu đồ tròn) là một biểu đồ dạng bánh được chia thành nhiều phần có màu sắc hoặc ký hiệu khác nhau, mỗi phần đại diện cho một đối tượng được so sánh. Trong biểu đồ này, từng phần thường được thể hiện dưới dạng số liệu (thường là phần trăm).

Pie Chart dùng để so sánh sự khác biệt giữa các đối tượng, chủ ngữ tại cùng một thời điểm hoặc qua các thời điểm khác nhau.

Cũng giống như dạng bài Bar Chart, Table hay Line Graph, biểu đồ tròn (Pie Chart) cũng được chia thành 2 dạng:

  • Biểu đồ biến động – có sự thay đổi theo thời gian (dynamic chart): Loại biểu đồ này có sự thay đổi theo thời gian, với mỗi biểu đồ phản ánh thông tin của một năm hoặc tháng, thường bao gồm nhiều biểu đồ khác nhau để so sánh.

dynamic chart format 1

  • Biểu đồ tĩnh (static chart): Miêu tả một chủ thể cụ thể (như quốc gia, học sinh, sản phẩm, …). Không có sự so sánh giữa các mốc thời gian và chỉ có một biểu đồ tròn duy nhất để thể hiện dữ liệu.

static chart format 2

Cũng giống như các dạng bài khác trong IELTS Writing Task 1 cấu trúc của Pie Chart cũng bao gồm 3 phần:

  • Introduction (Phần giới thiệu)
  • Overview (Phần tổng quát)
  • Body (Phần thân bài)

Cách viết IELTS Writing Task 1 Pie Chart dạng biến động

Để viết một bài IELTS Writing Task 1 Pie Chart hoàn chỉnh cần có 4 bước:

  • Bước 1: Phân tích đề
  • Bước 2: Viết Introduction
  • Bước 3: Viết Overview
  • Bước 4: Viết Body

Trong Pie Chart, đề bài sẽ cung cấp cho bạn từ hai biểu đồ trở lên, nhằm thể hiện sự biến động của các giá trị theo thời gian. Đây là dạng bài tương đối phức tạp, vì bạn không chỉ so sánh các đối tượng mà còn phải phân tích sự thay đổi của chúng theo từng khoảng thời gian.

kinds of books sold by a bookseller 3

Bước 1: Phân tích đề IELTS Writing Task 1 Pie Chart dạng biến động

Khi nhận được đề bài, đừng vội bắt đầu viết ngay lập tức, bạn nên dành vài phút để nghiên cứu và tổng hợp các thông tin cũng như số liệu chính liên quan đến nội dung của biểu đồ:

  • Đối tượng (chủ ngữ) là gì? kinds of books sold by a bookseller
  • Đơn vị là gì? percent
  • Thời gian? Thì của động từ là gì? 1972, 1992, and 2012. Chia động từ ở thì quá khứ
  • Địa điểm ở đâu?

Bước 2: Viết Introduction

Khi viết phần giới thiệu (Introduction) của dạng bài Pie Chart, hãy paraphrase lại đề bài theo cách diễn đạt của bạn.

The pie charts detail sales by a bookseller between 1972 and 2012 according to genre.

  • show = detail
  • five kinds of books = genres

Bước 3: Viết Overview

Giống như các loại biểu đồ khác, phần tổng quan (Overview) trong IELTS Writing Task 1 Pie Chart sẽ tập trung vào hai yếu tố chính: xu hướng và đặc điểm về độ lớn của các phần trong biểu đồ.

  • Khi mô tả xu hướng, bạn cần chỉ ra những số liệu cho thấy sự gia tăng hoặc giảm sút.
  • Khi miêu tả về độ lớn, hãy nhấn mạnh yếu tố nào đang chiếm phần lớn hơn, yếu tố nào đang giảm dần, cũng như những phần nào không thay đổi trong suốt thời gian.

Từ cách trên, ta có phần Overview cho ví dụ trên như sau:

Looking from an overall perspective, it is readily apparent that adult fiction became by far the most popular type at the expense of the genres that declined in popularity (others, biography, and travel). Interest in children’s fiction also increased.

Bước 4: Viết Body

Cách viết Pie Chart dạng biến động là chọn lọc và nhóm các thông tin quan trọng, liên quan, và đại diện cho biểu đồ, từ đó xây dựng hai đoạn chi tiết, có thể chia phần body thành 2 cách như sau:

  • Cách 1: Chia theo năm
  • Cách 2: Chia theo số lượng

Lưu ý: Để lựa chọn thông tin quan trọng, bạn nên chú ý đến các điểm sau:

  • Các đối tượng có tỷ lệ cao nhất hoặc thấp nhất trong từng biểu đồ.
  • Các đối tượng có sự tăng giảm đáng kể theo thời gian.
  • Các đối tượng có sự chênh lệch lớn hoặc nhỏ giữa các biểu đồ.
  • Các đối tượng ổn định hoặc không thay đổi trong suốt thời gian.

Đối với ví dụ trên, chúng ta có thể chia các đoạn body (detail 1, detail 2) như sau:

  • Body 1: Báo cáo số liệu của năm 1972 và 1992
    • 1972: Others = 25% (the highest proportion); Adult fiction, children’s fiction, and biography = 20%; Travel = 15%
    • 1992: Adult fiction tăng 5% (20 -> 25%); Others và biography cùng giảm 5%; Travel và children’s fiction tăng 3% và 2% (respectively)
  • Body 2Báo cáo số liệu của năm 2012
    • Adult fiction tăng mạnh lên 45%; Children’s fiction tăng nhẹ lên 25%
    • Các genre còn lại giảm mạnh (Others = 12%, Travel = 10%, Biography = 8%)

Chúng ta có thể viết Body cho IELTS Writing Task 1 Pie Chart loại biểu đồ biến động như sau:

“In 1972, this particular bookseller sold relatively equal proportions of each type with others leading at 25%, followed by adult fiction, children’s fiction, and biography all at 20%, and travel lowest at 15%. By 1992, adult fiction had risen by 5%, while others and biography declined by the same number. Travel and children’s fiction grew by 3% and 2%, respectively.

In the final year surveyed, adult fiction surged to 45%, and children’s fiction ticked up slightly to 25%. The rise of adult fiction was compensated for by dramatic drops for the remaining genres with others finishing at 12%, travel at 10%, and biography at 8%.”

Cách viết IELTS Writing Task 1 Pie Chart dạng tĩnh

Tương tự như quy trình cách làm Pie Chart dạng biến động, Pie Chart dạng tĩnh cũng có 4 bước thực hiện.

UAE government spending 4

Bước 1: Phân tích đề IELTS Writing Task 1 Pie Chart dạng tĩnh

  • Đối tượng (chủ ngữ) là gì? UAE government spending
  • Đơn vị là gì? billion
  • Thời gian? Thì của động từ là gì? 2000. Chia động từ ở thì quá khứ
  • Địa điểm ở đâu? UAE

Bước 2: Viết Introduction

The pie chart shows the UAE government’s budget spending of 315 billion AED in different sectors in 2000.

  • gives = shows
  • UAE government spending = UAE government’s budget spending
  • where the money goes = in different sectors

Bước 3: Viết Overview

Trong dạng bài biểu đồ tĩnh, bạn sẽ không nhận thấy bất kỳ xu hướng thay đổi hay điểm đặc biệt nào. Thay vào đó, hãy tiến hành phân tích độ lớn của các hạng mục (lớn nhất, bé nhất, chênh lệch nhiều nhất). Khi phân tích đề bài theo cách này, bạn sẽ xác định được các thông tin tiêu biểu như:

  • Highest spendings: Social security and healthcare;
  • Lowest spendings: Transport, law and order, housing and industry/agriculture and employment sectors.

Từ đó, ta có phần Overview như sau:

Overall, the UAE government’s maximum spending went into social security and healthcare sectors while the least amounts were spent on transport, law and order, housing, and industry/agriculture and employment sectors.

Bước 4: Viết Body

Sau khi hoàn thành phần Overview, hãy chọn lọc và sắp xếp các thông tin từ biểu đồ.

Trong phần Body, bạn nên liệt kê số liệu của từng hạng mục và sắp xếp chúng theo thứ tự từ cao đến thấp hoặc ngược lại, tùy thuộc vào cách phân tích của bạn. Một số bạn có thể chọn cách nhóm các thông tin liên quan lại với nhau.

Từ đó, ta có thể chia các đoạn body như sau:

  • Body 1: Báo cáo số liệu của social security, health & personal social services, education, debt interest, other expenditures
    • Social Security chiếm 1/3 total budget (AED 100 billion)
    • Khoản chi lớn thứ 2 thuộc về Health & Personal social services (53 million AED)
    • 38 billion AED dành cho Education và 23 billion AED cho Debt Interest và Other Expenditure
  • Body 2: Báo cáo số liệu của Defence Sector, Housing heritage & Environment, Industry & Agriculture & Employment, Transport
    • 22 billion AED dành cho Defence Sector và 15 billion AED cho Housing heritage & Environment
    • 13 billion AED dành cho Industry & Agriculture & Employment
    • 9 billion AED (khoản chi thấp nhất) dành cho Transport

Phần Body đầy đủ:

“According to the pie chart, the UAE administration allocated AED 100 billion in social security from their national budget of AED 315 billion. This single sector cost the UAE government almost one-third of the total budget. This year the government’s expense was 53 million on health and personal social services, which was the second largest sector in terms of expenditure made by the UAE government. 38 million AED was spent on education while 23 billion was both in debt and other expenditures.

The government used 22 billion in the Defence sector while 15 billion of the budget was spent on housing and the environment. Next, the government spent 13 billion on the industry, employment, and agriculture sectors. Finally, The lowest amount of money, only 9 billion, went to the transport sector.”

Một số từ vựng và cấu trúc quan trọng cho Pie Chart

Cách làm Pie Chart trong IELTS Writing task 1 8

Cách làm Pie Chart: Từ vựng và cấu trúc

Để ghi điểm Lexical Resources và Grammatical Range cao, bạn cần thành thạo những cấu trúc và từ vựng sau đây.

Từ vựng mô tả số liệu bằng phân số

Thí sinh có thể chuyển đổi các tỷ lệ phần trăm trong biểu đồ thành phân số. Dưới đây là một số chuyển đổi phổ biến mà thí sinh có thể áp dụng:

Tỉ lệ phần trăm

Tỉ số

80%

four-fifths

75%

three-quarters

60%

three-fifths

50%

half

40%

two-fifths

25%

a quarter

20%

a fifth

10%

one in ten

Ngoài ra, các thí sinh có thể sử dụng các phó từ chỉ mức độ ước lượng để chuyển đổi tỷ lệ phần trăm thành phân số gần gũi với các tỷ lệ được đề cập trong bảng trên. Ví dụ:

Tỉ lệ phần trăm

Tỉ số

77%

just over three quarters


approximately three quarters

52%

Approximately half

49%

just under a half / nearly a half

32%

almost a third

19%

nearly a fifth

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các cụm lượng từ như “amount,” “proportion,” và “number” để diễn đạt tỷ lệ phần trăm một cách hiệu quả.

Tỉ lệ phần trăm

amount/ proportion/ number

5%

a very small number

10-15%

a small minority

15-25%

a small number

35%

a good proportion

65-75%

a large proportion/a significant proportion

75-85%

a very large majority

Từ vựng miêu tả bố cục biểu đồ

Một số từ vựng quan trọng tiếp theo cho Pie Chart là những từ dùng để mô tả cấu trúc của biểu đồ. Bạn có thể tham khảo một số cụm từ dưới đây:

Từ vựng

Ý nghĩa

Account for/ take up/ make up/ consist of /include/ comprise/ contribute/ constitute + number or percentage

chiếm bao nhiêu %

Take up the remaining X%

Đóng góp hoặc chiếm … % còn lại, dùng để diễn tả đối tượng dữ liệu cuối cùng.

Account for a bigger (or smaller) share/ Make up a bigger (or smaller) proportion + than      

Có nhiều hơn/ ít hơn thị phần/số lượng so với cái khác.

Continue to be the major + Noun (producer/company/country…)

Tiếp tục dẫn vị trí đầu.

Responsible for the highest amount of + Noun

Chịu trách nhiệm về số lượng lớn nhất của …

Will overtake + Noun + to become…

Vượt mặt … để trở thành…

Các cấu trúc phổ biến trong Pie Chart

  • The highest/ The smallest/ The lowest/ The largest/ The greatest percentage/ proportion/ quantity/ number of + N + to be/V
  • N + the most/ least + Adj + N
  • There + be + (a/an) + adj + noun + in + noun/ noun phrase + time phrase.
  • As many/ Twice as many/ Three times as many/ Not as many + N + to be/ V + as
  • More/ Far more/ Much More… + N + to be/ V + than
  • In comparison to/with X, which verb, Y verb

Lưu ý khi viết Pie Chart trong IELTS Writing

  • Tránh nhầm lẫn thì: Hãy chắc chắn đọc kỹ đề bài để tránh nhầm lẫn về thì trong biểu đồ.
  • Không nên cung cấp quá nhiều chi tiết: Chỉ nên cung cấp những số liệu nổi bật, tránh cung cấp quá nhiều thông tin không cần thiết.
  • Lỗi sai về từ vựng: Cẩn thận khi paraphrase tỷ lệ phần trăm để không mắc lỗi sai.
  • Tránh bỏ lỡ dữ liệu quan trọng: Đừng bỏ qua những số liệu quan trọng ngoài việc tập trung vào số liệu cao nhất và thấp nhất.

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 Pie Chart

the economy of Turkey 5

Example Answer:

The two pie charts illustrate how different industry sectors contributed to the economy of Turkey percentage in the years 2000 and 2016.

Overall, at the beginning of the period construction contributed the least to the economy of Turkey and agriculture was the most significant economic sector. In comparison, at the end of the period, healthcare and education became the largest economic segment and the lowest contribution was made by financial, business and other services.

Construction sector accounted for 3% of Turkey’s economy in 2000, and experienced a more than threefold increase to one-tenth in 2016. Economic income from trade, utilities and transportation was 14% in 2000 and experienced a slight growth of 2% in 2016. At the beginning of the period, manufacturing and finance, business and other services made up 8% and 5% of Turkey’s economy, respectively, and these figures rose to 12% and 8% in 2016.

Agriculture, which comprised almost a quarter of Turkey’s economy in 2000, fell to 14% in 2016. In 2000 economic outputs from government and leisure and hospitality sectors were at 12% and 17%, respectively, and both decreased by 3% after a 16-year period. In contrast, contributions from healthcare and education sectors remained constant in both years at 17%.

Trên đây là toàn bộ kiến thức hữu ích về IELTS Writing Task 1 Pie Chart mà IELTS The Tutors đã tổng hợp, bài viết này cung cấp cách viết Pie Chart hiệu quả, từ vựng và cấu trúc quan trọng cũng như những lưu ý khi bạn làm bài. Hy vọng rằng những thông tin trên sẽ giúp bạn tự tin hơn trong quá trình luyện thi IELTS nhé!